Google Console: Google ads: Google Tag Manager: Google Analytics
  • Kinh Nghiệm - Kiến Thức
    • Quy hoạch
    • Bản Đồ Quy Hoạch
    • Tin Quy Hoạch
    • Tin tức
    • Tư vấn Luật Đất Đai
    • Tin Thị Trường
    • Tin Tức Phú Quốc
    • Kinh Nghiệm - Kiến Thức
    • Du Lịch Giải Trí

Mục đích sử dụng đất là gì? Hướng dẫn xem thông tin trên sổ đỏ

Cập Nhật: 26/5/2021 | 2:04:42 PM

Pháp luật Việt Nam ghi nhận đất đai thuộc sở hữu toàn dân và nhà nước là đại diện chủ sở hữu. Để giúp Khách hàng hiểu hơn BDS Phú Quốc sẽ cung cấp thông tin về mục đích sử dụng đất bao gồm khái niệm, phân loại, hướng dẫn xem mục đích sử dụng đất trên sổ đỏ qua bài viết sau:

Mục đích sử dụng đất là gì?

Mục đích sử dụng đất là căn cứ để nhà nước phân loại đất đai và đưa ra các quy định buộc chủ thể quản lý, người sử dụng đất phải quản lý, sử dụng theo đúng với mục đích được thể hiện trong quyết định giao đất, cho thuê đất.

Việc phân loại mục đích sử dụng đất có ý nghĩa trong việc áp dụng quy chế riêng đối với mỗi loại đất và người sử dụng đất, đồng thời, giúp sử dụng đất một cách hiệu quả, tận dụng và cải tạo đất triệt để.

Phân loại các loại mục đích sử dụng đất 

Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất. Vì vậy, để việc mua bán đất thổ cư ở Phú Quốc chính chủ được tiến hành thuận lợi, không xảy ra bất cứ rủi ro pháp lý nào các nhà đầu tư cần phân loại được các loại mục đích sử dụng đất.

Mục đích sử dụng đất là gì? Hướng dẫn xem thông tin trên sổ đỏ

Phân loại các loại đất theo mục đích sử dụng đất

Căn cứ vào Luật đất đai 2013, mục đích sử dụng đất được chia thành 3 nhóm chính:

1. Đất nông nghiệp: 

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; 
  • Đất trồng cây lâu năm; 
  • Đất rừng sản xuất; 
  • Đất rừng phòng hộ; 
  • Đất rừng đặc dụng; 
  • Đất nuôi trồng thủy sản; 
  • Đất làm muối; 
  • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
  • Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; 
  • Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

2. Đất phi nông nghiệp: 

  • Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; 
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan; 
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; 
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; 
  • Đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; 
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; 
  • Đất thương mại, dịch vụ; 
  • Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; 
  • Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; 
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; 
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; 
  • Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; 
  • Đất công trình năng lượng; 
  • Đất công trình bưu chính, viễn thông; 
  • Đất chợ; 
  • Đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; 
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; 
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; 
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; 
  • Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; 
  • Đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

3. Đất chưa xác định mục đích sử dụng

>>> Tìm hiểu thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Hướng dẫn xem mục đích sử dụng đất trên Sổ đỏ

Mục đích sử dụng đất rất đa dạng nên khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải xem kỹ thông tin về mục đích sử dụng đất tại trang 02 của Sổ đỏ để tránh mua nhầm loại đất.

Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia thành 03 nhóm: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng; người sử dụng đất có nghĩa vụ phải sử dụng đúng mục đích theo quyết định công nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất.

Điều 125, 126 Luật Đất đai năm 2013 quy định thời hạn sử dụng đất gồm: Đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn. Như vậy, khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua đất) người mua cần xem kỹ mục đích sử dụng đất vì:

  • Người sử dụng đất phải sử dụng đất theo đúng mục đích;
  • Mỗi loại đất có thời hạn sử dụng khác nhau;
  • Giá trị chuyển nhượng và nghĩa vụ tài chính như thuế, tiền sử dụng đất trong quá trình sử dụng là khác nhau.

Mục đích sử dụng đất là gì? Hướng dẫn xem thông tin trên sổ đỏ

Thông tin về mục đích sử dụng của thửa đất được thể hiện tại trang thứ 02 của Sổ đỏ

Theo khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thông tin về mục đích sử dụng của thửa đất được thể hiện tại trang thứ 02 của Giấy chứng nhận (sau đây gọi tắt là Sổ đỏ) đối với tất cả các trường hợp được cấp Sổ đỏ. 

Mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất được ghi rõ trong phần Phân loại mục đích sử dụng đất ở trên.

Một thửa đất có thể có nhiều mục đích sử dụng, theo quy định với những thửa đất có nhiều mục đích sử dụng được ghi trong Sổ đỏ như sau:

  • Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích thì ghi đầy đủ các mục đích; trường hợp xác định được mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi "(là chính)".
  • Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định thì Sổ đỏ cấp cho từng người phải ghi mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích "thửa đất còn sử dụng vào mục đích... (ghi mục đích sử dụng đất khác còn lại) của người khác" vào điểm Ghi chú của Sổ đỏ.
  • Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi "Đất ở" và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.

Hy vọng những thông tin mà Sàn giao dịch bất động sản uy tín Phú Quốc chúng tôi cung cấp đến người đọc về mục đích sử dụng đất đã giúp nhà đầu tư có quyết định đúng đắn khi giao dịch mua bán đất thổ cư ở Phú Quốc. Bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline để được tư vấn.

(Nguồn: BDS Phú Quốc)

Bình luận
  • Quảng cáo phải tin tức
Thiết kế © 2021 bdsphuquoc.net.vn
0902266769
Google Ads: Google Tag Manager: